Retail Sales Price:MUA NGAYBuy from PanasonicWhere to Buy*Giá trên đã bao gồm VATGiá tham khảo:2.47E7/vn/consumer/where-to-buy.htmlfalsetrueCU/CS-YZ18SKH-8false
Công nghệ Inverter – Khả năng tiết kiệm điện vượt trội
Máy điều hòa Inverter Panasonic mang lại khả năng tiết kiệm điện năng vượt trội trong khi vẫn luôn duy trì cảm giác dễ chịu. Lúc khởi động, máy hoạt động ở mức công suất tối đa để nhanh chóng đạt tới nhiệt độ cài đặt. Sau khi đạt được nhiệt độ cài đặt, máy giảm công suất làm lạnh đủ để duy trì nhiệt độ đó. Máy điều hòa không khí không sử dụng công nghệ Inverter chạy với tốc độ cố định khiến tiêu tốn nhiều điện hơn để duy trì nhiệt độ cài đặt. Theo đó, máy điều hòa thông thường duy trì nhiệt độ bằng cách BẬT và TẮT máy nén liên tục. Điều này khiến cho khoảng thay đổi nhiệt độ lớn hơn, dẫn tới lãng phí điện năng tiêu thụ. Máy điều hòa Inverter Panasonic liên tục điều chỉnh tốc độ quay của máy nén. Điều này mang lại khả năng điều khiển chính xác cao nhằm duy trì nhiệt độ cài đặt.
Không giống như máy điều hòa thông thường tiêu tốn nhiều điện năng, máy điều hòa Inverter của Panasonic giảm lãng phí điện năng làm lạnh, giúp bạn tiết kiệm tới 50% điện tiêu thụ.
* So sánh máy điều hòa 1,5 HP có sử dụng công nghệ Inverter và không sử dụng công nghệ Inverter (Làm lạnh)
1.LOẠI BỎ CÁC VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ
2.VÔ HIỆU HÓA CÁC VI SINH VẬT BÁM DÍNH & KHỬ MÙI BÁM TRÊN ĐỒ ĐẠC
3.VÔ HIỆU HÓA TẠI MÀNG LỌC
1.LOẠI BỎ CÁC VI SINH VẬT TRONG KHÔNG KHÍ
*¹ Khả năng loại trừ PM2.5 được chứng nhận bởi Viện nghiên cứu FCG
• Báo cáo thí nghiệm số. : 25034
PM2.5: Khói thuốc lá (đóng vai trò là PM2.5)
Tác dụng được đo trong khoảng 0.3μm-2.5μm. (kích thước xác định)
Hiệu quả loại trừ không được chứng thực với tất cả các hạt có hại trong không khí.
Mọi kết quả đo dựa trên điều kiện thử nghiệm.
Các thí nghiệm không phản ánh điều kiện sử dụng thực tế.
*² Khả năng loại bỏ các vi sinh vật trong không khí được chứng nhận bởi Trung tâm nghiên cứu khoa học môi trường Kitasato
• Báo cáo thí nghiệmsố : 23_0182
Vi khuẩn : Staphylococcus aureus (NBRC 12732)
• Báo cáo thí nghiệm số : 22_0008
Virus : Escherichia coli phage (øX-174 ATCC 13706-B1)
: Virus cúm (H1N1) 2009
• Báo cáo thí nghiệm số : 23_0140
Nấm mốc : Penicillium pinophilum (NBRC 6345)
Mọi kết quả đo dựa trên điều kiện thử nghiệm.
Các thí nghiệm không phản ánh điều kiện sử dụng thực tế.
2.VÔ HIỆU HÓA CÁC VI SINH VẬT BÁM DÍNH & KHỬ MÙI BÁM TRÊN ĐỒ ĐẠC
*³ Hiệu quả vô hiệu hóa các phân tử bám dính được chứng nhận bởi Phòng thí nghiệm thực phẩm Nhật Bản.
• Báo cáo thí nghiệm số: 11047933001-02
Vi khuẩn: Staphylococcus aureus (NBRC 12732)
• Báo cáo thí nghiệm số: 11073649001-02
Virus: Bacteriophage (Phi X 174 NBRC 103405)
• Báo cáo thí nghiệm số: 11047937001-02
Nấm mốc: Cladosporium cladosporioides (NBRC 6348)
Các kết quả dựa trên điều kiện thí nghiệm xác định.
Thí nghiệm không thể hiện điều kiện sử dụng thực tế.
3.VÔ HIỆU HÓA TẠI MÀNG LỌC
*4 Hiệu quả vô hiệu hóa tại màng lọc được chứng nhận bởi Phòng thí nghiệm thực phẩm Nhật Bản
• Báo cáo thí nghiệm số : 12037932001
Vi khuẩn: Staphylococcus aureus (NBRC 12732)
• Báo cáo thí nghiệm số: 12014705001
Virus : Escherichia coli phage (φΧ-174 ATCC 13706-B1)
Các kết quả dựa trên điều kiện thí nghiệm xác định.
Thí nghiệm không thể hiện điều kiện sử dụng thực tế.
Hiệu quả vô hiệu hóa tại màng lọc được chứng nhận bởi Trung tâm nghiên cứu khoa học môi trường Kitasato
• Báo cáo thí nghiệm số : KRCES-Virus Test Report No. 24_0013
Virus : Virus cúm (H1N1) 2009
Các kết quả dựa trên điều kiện thí nghiệm xác định.
Thí nghiệm không thể hiện điều kiện sử dụng thực tế